1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam?
Một số người thường bảo rằng 1 thước của Trung Quốc trong các vấn đề nào đó thay vì dùng nhà cung cấp đo đạc mét hoặc centimet. & hẳn có nhiều bạn khúc mắc không biết 1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam. Để lời giải khúc mắc này mời bạn theo dõi nội dung sau đây của nhaphangali.com nhé.
Tin liên quan:
(*1*)
Giới thiệu đôi nét về hệ đo đạc của Trung Quốc
Được biết hệ thống đo đạc của Trung Hoa khá cầu kỳ, không có sự hợp nhất khi so sánh các ebook của phương Tây & các sách lịch sử ở Việt Nam. Các nhà cung cấp đo được tiêu chí hóa trong thế kỷ 20 để chuyển sang hệ quốc tế về nhà cung cấp đo. Còn rất là nhiều nhà cung cấp đo của Trung Quốc dựa theo nền tảng 16 như cũ.
Đầu thế kỷ 20, Hồng Kông không thuộc Trung Quốc & nằm ngoài cải tiến này. Các nhà cung cấp truyền thống vẫn được dùng cùng với các nhà cung cấp SI & hệ đo đạc Anh tại Hồng Kông. Những nhà cung cấp SI không được đặt tên mới ở Trung Quốc. & cái tên Trung Hoa hình như cho đa số các nhà cung cấp SI là dựa theo cái tên nhà cung cấp truyền thống có giá trị gần nhất.
Xem thêm: Order hàng trên Aliexpress giá thành rẻ
1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam?
Theo thông tin của một trang mạng, các nhà cung cấp đo không đề chữ Hán gốc mà chúng được ghi lại với các cái tên Việt phỏng đoán theo tên Lantin. Trong số đó có kể tới 1 thước Trung Quốc hay còn gọi là một xích hoặc tchi bằng 10 tấc, tức 1 thước bằng 33 cm & 0,33m. Không những thế, nguồn thông tin khác lại cho biết 1 thước bằng 10 thốn, tức bằng 1/3 m & 33,33 cm. Độ chênh lệch giữa hai nguồn thông tin này không đáng kể nên vẫn có thể chấp thuận được.
Có thể bạn quan tâm:
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN EBAY SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN AMAZON SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
BẢNG GIÁ PHÍ DỊCH VỤ MUA HỘ HÀNG TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM UY TÍN NHẤT 2020
Quy đổi một số nhà cung cấp đo đạc khác của Trung Quốc
Bề dài
• 1 lý, 1 dặm = 15 dẫn = 500 m
• 1 dẫn = 10 trượng = 33,33 m
• 1 trượng = 2 bộ = 3,33 m
• 1 bộ = 5 xích = 1,66 m
• 1 xích = 10 thốn = 1/3 m = 33,33 cm
• 1 thốn = 10 phân = 3,33 cm
• 1 phân = 10 li = 3,33 mm
• 1 li = 10 hào = 1/3 mm = 333,3 µm
• 1 hào = 10 si = 33,3 µm
• 1 d = 10 hu = 3,3 µm
• 1 hốt = 333,3 nm
Hồng Kông
• 1 xích = 37,147 5 cm
• 1 thốn = 1/10 thước = ~3,715 cm
• 1 phân = 1/10 thốn = ~3,715 mm
Diện tích
• 1 khoảnh = 100 mẫu = 66 666, 6 m²
• 1 mẫu = 10 phân = 60 phương trượng = 666,6 m²
• 1 phân = 10 lý = 66,6 m²
• 1 li = 6,6 m²
• 1 phương trượng = 100 phương xích = 11,11 m²
• 1 phương xích = 100 phương thốn = 1/9 m²= 0,11 m²
• 1 phương thốn = 1 111,1 mm²
Thể tích
• 1 thạch = 10 đẩu = 100 lít
• 1 đẩu = 10 thăng = 10 lít
• 1 thăng = 10 hộc = 1 lít
• 1 hộc = 10 chước = 0,1 lít
• 1 chước = 0,01 lít
• 1 toát = 1 ml = 1 cm³
Khối lượng
• 1 đảm = 100 cân = 50 kg
• 1 cân = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng)
• 1 lượng, lạng = 10 tiền = 50 g
• 1 tiền = 10 phân = 5 g
• 1 phân = 10 li = 500 mg
• 1 li = 10 hào = 50 mg
• 1 hào = 10 si = 5 mg
• 1 ti = 10 hu = 500 µg
• 1 hốt = 50 µg
Theo nhà cung cấp của Hồng Kông
Có thể bạn quan tâm:
4 LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN CHUYỂN TIỀN TRUNG QUỐC CÓ LỢI VÀ AN TOÀN
3 ĐIỀU BẠN PHẢI BIẾT VỀ NHẬP HÀNG TRUNG QUỐC
• 1 đảm, 1 picul = 100 cân = 60,48 kg
• 1 cân, 1 catty = 604,789 82 g
• 1 lượng, 1 tael = 1/16 cân = 37,8 g
• 1 tiền, 1 mace = 1/10 lượng = 3,78 g
• 1 phân, 1 candareen = 1/10 tiền = 0,378 g
Khối lượng kim hoàn Hồng Kông
• 1 kim vệ lượng, 1 tael troy = 37,429 g
• 1 kim vệ tiền, 1 mace troy = 1/10 kim vệ lượng = 3,743 g
• 1 kim vệ phân, 1 candareen troy= 1/10 kim vệ tiền = 0,374 g
Xem thêm: Đi Quảng châu nhập hàng cần bao nhiêu tiền
Thời gian
• 1 nhật = 12 thời canh = 96 khắc = 1 ngày (24 h)
• 1 thời canh = 8 khắc = 2 giờ = 2 h
• 1 khắc = 60 phân = 15 phút = 15 min
• 1 phân = 15 giây = 15 s
Không những thế, theo một nguồn thông tin khác lại quy đổi nhà cung cấp đo đạc Trung Quốc có sự chênh lệch với nguồn thông tin trên. Rõ ràng và cụ thể như sau:
Bề dài
• 1 lý, 1 dặm = 18 dẫn = 414 m
• 1 dẫn = 10 trượng = 23 m
• 1 trượng = 2 bộ = 10 thước = 3,33 m
• 1 bộ = 5 thước = 1,65 m
• 1 thước = 10 tấc = 0,33 m
• 1 tấc, thốn = 10 phân = 3,3 cm
• 1 phân = 10 li = 3,3 mm
• 1 li = 10 hào = 0,33 mm
Diện tích
• 1 mẫu = 10 phân = 614,4 m²
• 1 phân = 10 li = 24 bộ vuông (kung, pou²) = 61,44 m²
• 1 li = 10 hào
Khối lượng
• 1 đảm = 120 cân = 30 kg
• 1 cân = 16 lượng = 0,250 kg
Thể tích
• 1 thạch = 10 đẩu = 103,544 lít
• 1 đẩu = 10 thăng = 10,354 4 lít
• 1 thăng = 10 hộc = 1,035 44 lít
• 1 hộc = 10 chước
Với những chia sẻ trên đây hẳn các bạn hiểu rằng 1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam. Cùng lúc chúng tôi cũng phân phối thêm thông tin về các nhà cung cấp đo đạc khác. Mời bạn theo dõi thêm các nội dung khác của nhaphangali.com để update thêm nhiều thông tin hữu dụng khác nữa nhé.
Đọc thêm: